DỊCH VỤ CÔNG


TÌNH HÌNH
XỬ LÝ


HỎI ĐÁP

THÔNG TIN LIÊN HỆ ĐƠN VỊ TIẾP NHẬN HỒ SƠ
TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG HUYỆN CÔ TÔ
Tên cơ quan: Trung tâm Hành chính công huyện Cô Tô
Địa chỉ: Khu 3, Thị trấn Cô Tô, Huyện Cô Tô
ĐT: 02033.889345; Fax: 
Số tài khoản: 8013201001066 Ngân hàng Agribank Cô Tô
GIỚI THIỆU TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC THỰC HIỆN
Thủ tục: Giải quyết hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg, Quyết định số 613/QĐ-TTg

 Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người đề nghị nộp hồ sơ trực tiếp tại BHXH tỉnh hoặc BHXH huyện hoặc gửi qua đường bưu điện đến BHXH tỉnh
- Bước 2: BHXH huyện tiếp nhận hồ sơ từ người đề nghị, chuyển BHXH tỉnh
- Bước 3:
 + BHXH tỉnh tiếp nhận hồ sơ từ người đề nghị hoặc từ BHXH huyện; giải quyết và trả hồ sơ đã giải quyết cho BHXH huyện 
 + BHXH huyện tiếp nhận hồ sơ đã giải quyết từ BHXH tỉnh để trả cho người đề nghị
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa cơ quan BHXH huyện, TX, TP đặt tại Trung tâm hành chính công huyện, TX,TP  hoặc Phòng tiếp nhận và trả kết quả TTHC cơ quan BHXH tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính
 Thành phần hồ sơ:
1. Đối với trường hợp hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg:

a) Đơn đề nghị giải quyết trợ cấp hàng tháng (bản chính) do người đề nghị lập có xác nhận của chính quyền nơi cư trú (đối với người đã ngừng hưởng trợ cấp MSLĐ trước ngày 1/7/2000) hoặc Đơn đề nghị hưởng trợ cấp mai táng phí (bản chính) do thân nhân người đề nghị lập có xác nhận của chính quyền nơi cư trú;
b) Hồ sơ hưởng trợ cấp mất sức lao động gồm có:
- Quyết định của cơ quan, đơn vị cho nghỉ việc vì mất sức lao động (bản chính);
- Phiếu cá nhân đối với trường hợp tại mặt sau của Quyết định nghỉ việc không ghi quá trình công tác (bản chính);
- Biên bản giám định y khoa (trừ trường hợp nghỉ việc vì mất sức lao động theo Nghị quyết 16-HĐBT ngày 8/2/1982) (bản chính);
Đối với trường hợp có bản chính Bản trích lục hồ sơ mất sức lao động của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội thì được sử dụng thay cho hồ sơ mất sức lao động nêu trên.
c) Quyết định thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động, trường hợp không có quyết định này thì trong đơn đề nghị của đối tượng có cam kết sau khi thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng không hưởng lại chế độ trợ cấp bảo hiểm xã hội nào;
d) Giấy chứng tử hoặc Giấy báo tử đối với trường hợp đề nghị hưởng trợ cấp mai táng
b) Đối với trường hợp hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 613/QĐ-TTg:
a) Đơn đề nghị giải quyết trợ cấp hàng tháng (Mẫu số 01- QĐ613, bản chính);
b) Trường hợp hồ sơ hưởng trợ cấp mất sức lao động do cơ quan BHXH quản lý không có hoặc bị thiếu, tùy theo từng trường hợp cụ thể người lao động nộp bổ sung:
- Quyết định của cơ quan, đơn vị cho nghỉ việc vì mất sức lao động (bản chính);
- Phiếu cá nhân đối với trường hợp tại mặt sau của Quyết định nghỉ việc không ghi quá trình công tác (bản chính);
- Biên bản giám định y khoa (trừ trường hợp nghỉ việc vì mất sức lao động theo Nghị quyết 16-HĐBT ngày 8/2/1982) (bản chính);
- Quyết định hoặc Thông báo thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng (bản chính).
Đối với trường hợp có bản chính Bản trích lục hồ sơ mất sức lao động của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội thì được sử dụng thay cho hồ sơ mất sức lao động nêu trên.
c) Trường hợp người bị phạt tù nhưng không được hưởng án treo; người bị Tòa án tuyên bố là mất tích trở về; người xuất cảnh trái phép trở về định cư hợp pháp thì có thêm:
- Giấy ủy quyền (Mẫu số 13-HSB, bản chính) đối với người đang chấp hành hình phạt tù và thời gian bắt đầu chấp hành hình phạt tù từ ngày 01/01/2016 trở đi;
- Giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù hoặc giấy đặc xá tha tù trước thời hạn hoặc quyết định miễn thi hành án, tạm hoãn thi hành án đối với người bắt đầu chấp hành hình phạt tù trong khoảng thời gian từ ngày 01/01/1995 đến ngày 31/12/2015;
- Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc trở về nước định cư hợp pháp đối với trường hợp xuất cảnh trái phép;
- Quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án hủy bỏ quyết định tuyên bố mất tích đối với người mất tích trở về;
Lưu ý: Các thành phần hồ sơ nêu trên nếu không quy định là bản chính thì có thể nộp bản chính, bản sao kèm bản chính để đối chiếu, bản sao được chứng thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chínhBHXH tỉnh
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định về việc trợ cấp theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định về việc trợ cấp mai táng phí  theo  Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 4/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định hưởng trợ cấp hàng tháng (Mẫu số 02-QĐ613)
- Quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng (Mẫu số 04-QĐ613)
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01- QĐ613 Đơn đề nghị giải quyết trợ cấp hàng tháng Ban hành kèm theo Công văn 2834/BHXH-CSXH ngày 09/7/2010 của BHXH Việt Nam
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a)  Hưởng chế độ theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg
- Có 15 năm công tác thực tế trở lên;
- Tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp theo quy định tại Quyết định số 60/HĐBT ngày 01/3/1990 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) đã hết tuổi lao động (nam đủ 60 tuổi trở lên, nữ đủ 55 tuổi trở lên).
b) Hưởng chế độ theo Quyết định số 613/QĐ-TTg:
- Có thời gian công tác thực tế từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm:
- Đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động mà không thuộc diện được tiếp tục hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng.
- Đã hết tuổi lao động (nam đủ 60 tuổi trở lên, nữ đủ 55 tuổi trở lên)
 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng;
- Thông tư liên tịch số 21/2000/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 25/9/2000 của Bộ Lao động - Thương binh  và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ  trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng;
- Công văn 1969 BHXH/CĐCS ngày 26/9/2000 của BHXH Việt Nam hướng dẫn thực hiện  về trợ cấp cho người hết tuổi lao động khi ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng;
- Công văn 1614 BHXH/CĐCS ngày 14/9/2001 của BHXH Việt Nam hướng dẫn thủ tục hồ sơ hưởng trợ cấp theo quyết định số 91/2000/QĐ-TTg;
- Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp hàng tháng cho những người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế đã hết thời hạn hưởng trợ cấp MSLĐ;
- Thông tư số 16/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/6/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn Quyết định 613/QĐ-TTg ngày 6/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp hàng tháng cho những người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế.
- Công văn 2834/BHXH-CSXH ngày 09/7/2010 của BHXH Việt Nam hướng dẫn thực hiện trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 613/QĐ-TTg đối với người đã hết thời hạn hưởng trợ cấp MSLĐ.
- Công văn 1594/BHXH-CSXH ngày 22/4/2011 của BHXH Việt Nam hướng dẫn bổ sung thực hiện trợ cấp hàng tháng theo QĐ613/QĐ-TTg.
- Công văn 3984/BHXH-CSXH ngày 28/9/2011 của BHXH Việt Nam hướng dẫn bổ sung về đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng theo QĐ số 613/QĐ-TTg.
- Công văn 5371/BHXH-CSXH ngày 16/12/2011 của BHXH Việt Nam hướng dẫn bổ sung về thực hiện trợ cấp hàng tháng theo QĐ số 613/QĐ-TTg.

STTBộ hồ sơ gồm
1 Đơn đề nghị
NỘP HỒ SƠ QUA MẠNG
  • Hồ sơ: Giải quyết hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg, Quyết định số 613/QĐ-TTg
  • Bước 1: Đăng ký tài khoản (nếu chưa có) và đăng nhập Bước 2: Nhập thông tin và lưu hồ sơ Bước 3: Gửi hồ sơ Bước 4: Nhận kết quả hồ sơ
Lượt truy cập:
Trực tuyến:
CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH QUẢNG NINH
Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân Tỉnh Quảng Ninh
Hỗ trợ:
Điện thoại: 1900.558.826
Email: chinhquyendientu@quangninh.gov.vn