GIỚI THIỆU TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC THỰC HIỆN
Thủ tục: Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân (Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn)
4.1 Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hộ gia đình cá nhân lập hồ sơ hoặc đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện để được hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định; nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện
Bước 2: Trung tâm Hành chính công kiểm tra hồ sơ
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ, Trung tâm Hành chính công trả lại và hướng dẫn người nộp hồ sơ làm đúng theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Trung tâm Hành chính công tiếp nhận, viết giấy biên nhận và trả kết quả cho người nộp hồ sơ. Chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra nội dung chi tiết của hồ sơ:
+ Trường hợp nội dung hồ sơ chưa đảm bảo theo quy định thì trong thời gian tối đa 03 ngày thì Phòng Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản, chuyển Trung tâm HCC để hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trường hợp nội dung hồ sơ đảm bảo theo quy định thì thẩm định hồ sơ.
Bước 3: Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa; Trình Ủy ban Nhân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
(Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang mục đích khác để thực hiện dự án đầu tư thì phải có các văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 1 Điều 58 của Luật Đất đai.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận trước khi Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất).
Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Bước 5: Trong thời hạn không quá 01 ngày kể từ ngày có kết quả giải quyết, Trung tâm hành chính công cấp huyện thông báo và trả kết quả cho người nộp hồ sơ. Người nộp hồ sơ căn cứ vào giấy biên nhận, đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện nhận quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của UBND cấp huyện. Nộp phí, lệ phí theo quy định.
Trung tâm hành chính công cấp huyện hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật và thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có).
Bước 6: Phòng Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
4.2 Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp huyện . Sau khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Trung tâm hành chính công cấp huyện chuyển hồ sơ về phòng Tài nguyên và Môi trường giải quyết trong ngày.
4.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
*/ Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất. (bản gốc)
(2) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; (bản gốc)
(3) Dự án (Phương án) sử dụng đất. (bản gốc)
(4) Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã. (bản gốc)
*/ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4 Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn giải quyết (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất):
- Không quá 15 ngày làm việc.
- Không quá 25 ngày làm việc đối với vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế khó khăn
4.5 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
4.6 Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
4.7 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
4.8 Lệ phí:
- Phí thẩm định hồ sơ cấp quyền sử dụng đất:
+ Đối với đất ở thuộc địa bàn phường, thị trấn: 55.000 đồng/ hồ sơ
+ Đối với đất ở các địa bàn xã: 25.000 đồng/ hồ sơ
+ Đối với các loại đất còn lại: 330.000 đồng /hồ sơ
4.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm):
- Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.
4.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
4.11 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đất đai 2013;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
|
|