DỊCH VỤ CÔNG


TÌNH HÌNH
XỬ LÝ


HỎI ĐÁP

THÔNG TIN LIÊN HỆ ĐƠN VỊ TIẾP NHẬN HỒ SƠ
UBND XÃ HẢI XUÂN
Tên cơ quan: Đảng ủy - HĐND - UBND xã Hải Xuân
Địa chỉ: Thôn 8, xã Hải Xuân, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
ĐT: 0333.779.662
Email: ubndxhaixuan.mc@quangninh.gov.vn
GIỚI THIỆU TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC THỰC HIỆN
Thủ tục: Áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em

a) Trình tự thực hiện:
- Các cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân nếu phát hiện hoặc có thông tin về hành vi xâm hại trẻ em hoặc trẻ em có nguy cơ bị xâm hại có trách nhiệm thông báo ngay cho Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em hoặc cơ quan lao động - thương binh và xã hội các cấp hoặc cơ quan công an các cấp hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra vụ việc (nơi tiếp nhận thông tin).
- Nơi tiếp nhận thông tin có trách nhiệm ghi chép đầy đủ thông tin về hành vi xâm hại trẻ em, trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị xâm hại (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).
- Cơ quan lao động - thương binh và xã hội các cấp, cơ quan công an các cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra vụ việc hoặc nơi trẻ em cư trú thực hiện việc kiểm tra tính xác thực về hành vi xâm hại, tình trạng mất an toàn, mức độ nguy cơ gây tổn hại đối với trẻ em. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em có trách nhiệm cung cấp thông tin và phối hợp thực hiện khi được yêu cầu.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra vụ việc chỉ đạo người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã tiến hành việc đánh giá nguy cơ ban đầu, mức độ tổn hại của trẻ em (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP) để có cơ sở áp dụng hoặc không áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp.
- Trường hợp trẻ em được xác định có nguy cơ hoặc đang bị tổn hại nghiêm trọng về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm thì trong vòng 12 giờ từ khi nhận thông tin, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền phải áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em.
b) Cách thức thực hiện:
- Các cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân thông báo ngay (gặp trực tiếp hoặc qua điện thoại) cho nơi tiếp nhận thông tin về hành vi xâm hại trẻ em hoặc trẻ em có nguy cơ bị xâm hại.
- Cơ quan lao động - thương binh và xã hội các cấp, cơ quan công an các cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trực tiếp thực hiện, áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Báo cáo tiếp nhận thông tin trẻ em (do Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em hoặc cơ quan lao động - thương binh và xã hội các cấp hoặc cơ quan công an các cấp hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra vụ việc lập).
- Bản đánh giá nguy cơ ban đầu, thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn tạm thời cho trẻ (do người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã lập).
- Dự thảo Quyết định về việc tạm thời cách ly trẻ em khỏi cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em (Mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Trong vòng 12 giờ từ khi nhận thông tin trẻ em được xác định có nguy cơ hoặc đang bị tổn hại nghiêm trọng về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền phải áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Các cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân.
- Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em.
- Cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em; cá nhân hoặc đại diện cơ quan, tổ chức tiếp nhận trẻ em.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan lao động - thương binh và xã hội các cấp, cơ quan công an các cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã, người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Các biện pháp can thiệp khẩn cấp cho trẻ em hoặc biện pháp tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em.
- Quyết định về việc tạm thời cách ly trẻ em khỏi cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo tiếp nhận thông tin trẻ em (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).
- Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
- Đánh giá nguy cơ ban đầu, thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn tạm thời cho trẻ em (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trẻ em cần được bảo vệ khẩn cấp (là trẻ em đang bị đe dọa hoặc bị gây tổn hại nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm hoặc cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em chính là người gây tổn hại cho trẻ em).
- Trẻ em bị xâm hại, có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi bởi cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em; trẻ em bị xâm hại nhưng cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em từ chối thực hiện kế hoạch hỗ trợ, can thiệp hoặc trẻ em bị xâm hại có nguy cơ tiếp tục bị xâm hại bởi cha mẹ, người chăm sóc trẻ em.
l Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật trẻ em năm 2016.
- Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em.

 

STTBộ hồ sơ gồm
1 Tờ khai theo mẫu quy định
2 Ảnh mới chụp, cỡ 4x6 cm
3 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu quy định (kể cả cấp chung hộ chiếu với mẹ, cha hoặc cấp riêng) phải được Công an xã, phường, thị trấn nơi trẻ em đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh.
4 Giấy khai sinh
5 Ảnh cỡ 3x4 cm
6 Tờ khai theo mẫu quy định
7 Đơn đề nghị cấp giấy xác nhận không có tiền án. Nếu trường hợp uỷ quyền phải có đơn xác nhận của chính quyền phường, xã, thị trấn nơi cư trú.
8 Chứng minh nhân dân
9 Hộ khẩu
10 Giấy xác nhận không có tiền án đã cấp lần trước.
11 Đơn đề nghị về Việt Nam thường trú (theo mẫu)
12 Giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp
13 Một trong các giấy tờ sau đây có giá trị chứng minh có quốc tịch Việt Nam
14 Giấy khai sinh
15 Giấy chứng minh nhân dân
16 Hộ chiếu
17 Quyết định
18 Giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp xác nhận đương sự còn giữ quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch.
19 Đơn xin thường trú theo mẫu do Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh ban hành
20 Bản lý lịch tư pháp có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân hoặc của nước mà người đó có nơi thường trú.
21 Công hàm của cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân đề nghị giải quyết cho người đó được thường trú tại Việt Nam
22 Giấy tờ chứng minh là vợ, chồng, con, cha, mẹ của công dân Việt Nam thường trú ở Việt Nam.
23 Các giấy tờ, tài liệu liên quan (nếu có).
24 Hồ sơ của cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài gồm: văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh; đơn đề nghị cấp giấy phép vào khu vực cấm kèm theo hộ chiếu của người nước ngoài.
25 Đơn đề nghị cấp giấy phép vào khu vực cấm kèm theo hộ chiếu của người nước ngoài
26 Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam
27 Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài
28 Quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
29 Ảnh cỡ 4x6 cm
30 Giấy tờ về nhà ở
31 Văn bản đồng ý cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài xin đăng ký thường trú tại các cơ sở tôn giáo tại Việt Nam
32 Hộ Chiếu
33 Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh
34 Đơn đề nghị cấp giấy phép vào khu vực cấm
35 Đơn đề nghị của đối tượng hoặc gia đình, người thân, người giám hộ
36 Lý lịch trích ngang
37 Giấy khám sức khoẻ
38 Biên bản đối với trường hợp khẩn cấp có nguy cơ đe dọa đến tính mạng của đối tượng
39 Biên bản của Hội đồng xét duyệt cấp xã hoặc văn bản đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã
40 Văn bản đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện
41 Quyết định tiếp nhận của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
42 Giấy tờ liên quan đến đối tượng
43 Văn bản đề nghị tiếp nhận đối tượng của Trung tâm Bảo trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt gửi Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
44 Biên bản giao nhận đối tượng cho Trung tâm Bảo trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt nuôi dưỡng tạm thời
45 Quyết định tiếp nhận đối tượng vào nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
46 Đơn đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp
47 Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho trẻ em
48 Giấy ra viện
49 Bản gốc biên lai thu viện phí của cơ sở y tế công lập theo quy định của Bộ Tài chính; bảng kê thanh toán của cơ sở y tế công lập theo mẫu quy định của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
50 Giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo
51 Giấy kết luận của cơ sở y tế có thẩm quyền đối với trẻ nhiễm HIV/AIDS
52 Giấy kết luận của cơ sở y tế có thẩm quyền về “Tính tự kỷ của trẻ em” đối với trẻ em tự kỷ đang theo học tại các cơ sở giáo dục
53 Kết luận của cơ sở y tế có thẩm quyền về tai nạn thương tích hoặc bị bạo lực đối với trẻ em là nạn nhân của tai nạn thương tích hoặc bị bạo lực; xác nhận của cơ quan Công an có thẩm quyền hoặc UBND cấp xã về nguyên nhân tai nạn thương tích hoặc bị bạo lực
54 Kết luận của cơ sở y tế hoặc cơ quan có thẩm quyền xác nhận đối với trẻ em bị câm, điếc
55 Giấy xác nhận hoặc kết luận của cơ quan Công an đối với trẻ em bị xâm hại tình dục
56 Quyết định trợ cấp hoặc hỗ trợ
57 Vé xe công cộng
58 Đơn đề nghị hỗ trợ đột xuất cho trẻ em
59 Đơn đề nghị hỗ trợ học phí, hỗ trợ chi phí học tập
60 Tờ khai đề nghị hỗ trợ cho trẻ em
61 Kết luận của cơ sở y tế có thẩm quyền đối với trẻ em nhiễm HIV/AIDS hoặc bà mẹ nhiễm HIV/AIDS đối với trẻ em dưới 24 tháng tuổi sinh ra từ bà mẹ nhiễm HIV/AIDS
62 Đơn đề nghị chấm dứt việc chăm sóc thay thế
63 Báo cáo tiếp nhận thông tin trẻ em
64 Bản đánh giá nguy cơ ban đầu, thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn tạm thời cho trẻ
65 Quyết định về việc tạm thời cách ly trẻ em khỏi cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em
66 Báo cáo đánh giá nguy cơ ban đầu về tình trạng trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi
67 Báo cáo thu thập thông tin, đánh giá nguy cơ cụ thể tình hình trẻ em
68 Biên bản cuộc họp xác định nhu cầu cần hỗ trợ, can thiệp cho trẻ em và các tài liệu khác có liên quan
69 Dự thảo Quyết định phê duyệt và kế hoạch hỗ trợ, can thiệp
70 Đơn đăng ký nhận chăm sóc thay thế
71 Giấy khám sức khỏe trong thời gian 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ do cơ quan y tế cấp theo quy định của pháp luật
72 Lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp
73 Danh sách trẻ em cần được chuyển hình thức chăm sóc thay thế
74 Giấy chứng sinh hoặc giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu
75 Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp theo quy định của pháp luật
76 02 ảnh toàn thân, nhìn thẳng, kích cỡ 8 cm x 10 cm, chụp trong thời gian trước thời điểm lập hồ sơ không quá 06 tháng
77 Báo cáo đánh giá của người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã về hoàn cảnh, tình trạng và nhu cầu, nguyện vọng của trẻ em
78 Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc công an cấp xã nơi phát hiện trẻ em bị bỏ rơi
79 Quyết định tạm thời cách ly trẻ em khỏi cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em và áp dụng biện pháp chăm sóc thay thế của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Tòa án nhân dân cấp huyện
80 Bản gốc hoặc bản sao giấy kết luận của cơ sở y tế có thẩm quyền về mức độ thương tật từ 21% trở lên đối với trẻ em là nạn nhân của tai nạn thương tích hoặc bạo lực
81 Bản sao giấy chứng tử của Ủy ban nhân dân cấp xã (hoặc giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ sở y tế có thẩm quyền, cơ quan công an về trường hợp tử vong)
82 Báo cáo xác minh cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế
83 Quyết định đang hưởng chế độ bảo trợ xã hội đối với trẻ em có cha hoặc mẹ đang hưởng bảo trợ xã hội
84 Quyết định đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đối với trẻ em có cha hoặc mẹ đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động
85 Kết luận tình trạng câm điếc của cơ sở y tế có thẩm quyền đối với trẻ em có cha hoặc mẹ bị câm điếc
86 Giấy xác nhận đang điều trị bệnh hoặc giấy ra viện ghi chẩn đoán mắc bệnh thuộc danh mục các bệnh theo Nghị quyết số 91/2017/NQ-HĐND đối với trẻ em có cha hoặc mẹ mắc bệnh theo danh mục các bệnh
87 Quyết định tiếp nhận được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội đối với trẻ em có cha hoặc mẹ đang chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội hoặc xác nhận (ghi rõ họ tên và đóng dấu) của đại diện cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội
88 Quyết định của Tòa án về việc công nhận mất tích đối với trẻ em có cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật
89 Quyết định của Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền về thời gian chấp hành án phạt tù giam hoặc thời gian chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc đối với trẻ em có cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù giam hoặc trong thời gian chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc
90 Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về thời gian cai nghiện tập trung tại cơ sở cai nghiện đối với trẻ em có cha hoặc mẹ đang trong thời gian cai nghiện tập trung tại cơ sở cai nghiện
91 Kết luận hoặc văn bản xác nhận của cơ quan công an đối với trường hợp trẻ em bị xâm hại tình dục và xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc trẻ em bị xâm hại tình dục phải sinh con và đang nuôi con
92 Quyết định cho làm con nuôi của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp trẻ em được nhận làm con nuôi
93 Đối với trường hợp bố mẹ ly hôn người nuôi dưỡng chết thì bổ sung quyết định ly hôn của Tòa án và quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã về khai tử đối với người nuôi dưỡng đã chết và quyết định cho phép cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ
NỘP HỒ SƠ QUA MẠNG
  • Hồ sơ: Áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em
  • Bước 1: Đăng ký tài khoản (nếu chưa có) và đăng nhập Bước 2: Nhập thông tin và lưu hồ sơ Bước 3: Gửi hồ sơ Bước 4: Nhận kết quả hồ sơ
Lượt truy cập:
Trực tuyến:
CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH QUẢNG NINH
Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân Tỉnh Quảng Ninh
Hỗ trợ:
Điện thoại: 1900.558.826
Email: chinhquyendientu@quangninh.gov.vn