DỊCH VỤ CÔNG


TÌNH HÌNH
XỬ LÝ


HỎI ĐÁP

THÔNG TIN LIÊN HỆ ĐƠN VỊ TIẾP NHẬN HỒ SƠ
Chưa Cập Nhật Dữ Liệu
GIỚI THIỆU TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC THỰC HIỆN
Thủ tục: Cấp lại chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy

QUY TRÌNH
Huấn luyện, cấp chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ
phòng cháy và chữa cháy
(Ban hành kèm theo Quyết định số:        /QĐ-CATP, ngày      /5/2021
của Trưởng Công an thành phố Hạ Long)
 
 

CHƯƠNG 1
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Phạm vi điều chỉnh
Quy định về đối tượng, thẩm quyền, thời hạn, trình tự, thủ tục tổ chức huấn luyện và cấp, cấp đổi, cấp lại chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy (PCCC) của Công an thành phố Hạ Long theo phân cấp. 
Điều 2: Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các đồng chí Lãnh đạo Công an thành phố, Chỉ huy và CBCS thuộc Đội Cảnh sát PCCC và CNCH được giao nhiệm vụ huấn luyện, cấp chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC; cơ quan, tổ chức, cơ sở, cá nhân có liên quan đến công tác huấn luyện và đề nghị cấp chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC.
Điều 3: Nguyên tắc thực hiện
 Công tác huấn luyện và cấp, cấp đổi, cấp lại chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy phải tuân thủ quy định của Luật PCCC, các văn bản hướng dẫn thi hành và các quy định khác của pháp luật có liên quan; đảm bảo công khai, minh bạch và tạo điều kiện thuận lợi cho cơ quan, tổ chức, cá nhân khi thực hiện việc huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ PCCC.
Điều 4: Đối tượng thực hiện TTHC về huấn luyện và cấp chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC
Đối tượng thuộc diện huấn luyện và cấp chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC (theo khoản 1, điều 33, Nghị định số 136/2020/NĐ-CP) gồm:
a) Người có chức danh chỉ huy chữa cháy quy định tại Khoản 2, Điều 37 Luật PCCC.
b) Thành viên đội dân phòng, đội PCCC cơ sở.
c. Thành viên đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành.
d. Người làm việc trong môi trường có nguy hiểm về cháy, nổ hoặc thường xuyên tiếp xúc với hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ.
đ) Người điều khiển phương tiện, người làm việc trên phương tiện giao thông cơ giới vận chuyển hành khách trên 29 chỗ ngồi và phương tiện giao thông cơ giới vận chuyển hành hóa nguy hiểm về cháy, nổ. 
e) Người làm nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy tại các cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
g) Thành viên đội, đơn vị phòng cháy và chữa cháy rừng.
Các đối tượng trên phải thuộc thẩm quyền quản lý về PCCC của Công an thành phố Hạ Long theo phân cấp của Giám đốc Công an tỉnh.
Điều 5: Thẩm quyền ký chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC
1. Trưởng Công an thành phố có thẩm quyền ký chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC đối với các cơ sở được giao huấn luyện theo phân cấp của Giám đốc Công an tỉnh.
2. Trưởng Công an thành phố có thể giao quyền cho cấp Phó Công an thành phố thực hiện thẩm quyền ký chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC. Việc giao quyền được thực hiện thường xuyên hoặc theo vụ việc và phải được thể hiện bằng văn bản. Cấp phó Công an thành phố được giao quyền phải chịu trách nhiệm trước cấp Trưởng Công an thành phố và trước pháp luật về việc ký chứng nhận huấn luyện PCCC.
Điều 6: Thành phần hồ sơ đề nghị huấn luyện và cấp, cấp đổi, cấp lại chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC
1. Hồ sơ đề nghị huấn luyện và cấp chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC (Theo khoản 5, điều 33, Nghị định số 136/2020/NĐ-CP)
a) Đối với cơ sở huấn luyện, hướng dẫn nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy tổ chức huấn luyện: Văn bản đề nghị kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện (Mẫu số PC21 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP); Kế hoạch, chương trình, nội dung huấn luyện; Danh sách trích ngang lý lịch của người đã được huấn luyện.
b) Đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở đề nghị cơ quan Công an tổ chức huấn luyện: Văn bản đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện       (Mẫu số PC22 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP); Danh sách trích ngang lý lịch của người đăng ký huấn luyện.
c) Đối với cá nhân có nhu cầu được huấn luyện và cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy: Văn bản đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện (Mẫu số PC23 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP).
2. Hồ sơ đề nghị cấp đổi chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC trong trường hợp bị hư hỏng (Khoản 6, điều 33, Nghị định số 136/2020/NĐ-CP) gồm: Văn bản đề nghị cấp đổi, cấp lại chứng nhận huấn luyện (Mẫu số PC24 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP) và Chứng nhận đã được cấp trước đó được xác định là hư hỏng. 
3. Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng nhận trong trường hợp bị mất (Khoản 7, điều 33, Nghị định số 136/2020/NĐ-CP) gồm: Văn bản đề nghị cấp đổi, cấp lại chứng nhận huấn luyện (Mẫu số PC24); Chứng minh nhân dân/CCCD; Các giấy tờ có liên quan chứng minh đã tham gia lớp huấn luyện nghiệp vụ PCCC.
Điều 7: Thời gian huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ PCCC
Thời gian huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ PCCC (Khoản 3, điều 33, Nghị định 136/2020/NĐ-CP).
- Thời gian huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ để cấp chứng nhận lần đầu từ 16 đến 24 giờ đối với các đối tượng quy định tại điểm a, b, d, đ, e và g khoản 1 Điều 4 Quy trình này và từ 32 đến 48 giờ đối với đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều 4 Quy trình này.
- Thời gian huấn luyện lại để được cấp chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC sau khi chứng nhận này hết thời hạn sử dụng tối thiểu là 16 giờ đối với các đối tượng quy định tại điểm a, b, d, đ, e và g khoản 1 Điều 4 Quy trình này và 32 giờ đối với đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều 4 Quy trình này.
- Thời gian bồi dưỡng bổ sung hàng năm về nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy tối thiểu 08 giờ đối với các đối tượng quy định tại điểm a, b, d, đ, e và g khoản 1 Điều 4 Quy trình này và 16 giờ đối với đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều 4 Quy trình này.
Điều 8: Nội dung huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ PCCC
Nội dung huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ PCCC (Khoản 2, điều 33, Nghị định số 136/2020/NĐ-CP).
- Kiến thức pháp luật, kiến thức về PCCC phù hợp với từng đối tượng.
- Phương pháp tuyên truyền, xây dựng phong trào toàn dân tham gia phòng cháy và chữa cháy. 
- Biện pháp phòng cháy; biện pháp, chiến thuật, kỹ thuật chữa cháy. 
- Phương pháp xây dựng và thực tập phương án chữa cháy. 
- Phương pháp bảo quản, sử dụng các phương tiện phòng cháy, chữa cháy. 
- Phương pháp kiểm tra an toàn về PCCC.
Điều 9: Thời hạn giải quyết các TTHC về huấn luyện, kiểm tra, cấp, cấp đổi, cấp lại Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy (Khoản 12, điều 33, Nghị định số 136/2020/NĐ-CP).
a) Đối với cơ sở huấn luyện, hướng dẫn nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy tổ chức huấn luyện: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Đội Cảnh sát PCCC và CNCH có trách nhiệm tham mưu Công an thành phố tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả của đối tượng tham gia huấn luyện.
b) Đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở, cá nhân đề nghị Công an thành phố Hạ Long tổ chức huấn luyện:
- Trường hợp số lượng người đăng ký huấn luyện từ 20 người trở lên: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Đội Cảnh sát  PCCC và CNCH có trách nhiệm tham mưu Công an thành phố tổ chức huấn luyện và kiểm tra, đánh giá kết quả của đối tượng tham gia huấn luyện.
- Trong trường hợp số lượng người đăng ký huấn luyện ít hơn 20 người: Đội Cảnh sát PCCC và CNCH có trách nhiệm tập hợp; khi đủ số lượng thì thông báo thời gian, địa điểm, tham mưu Công an thành phố tổ chức huấn luyện và kiểm tra, đánh giá kết quả của đối tượng tham gia huấn luyện.
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, Công an thành phố Hạ Long cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18/7/2021 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chưa cháy) cho các cá nhân hoàn thành chương trình huấn luyện nghiệp vụ. Trường hợp không cấp chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
d) Thời hạn cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC là không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không cấp chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
Điều 10. Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC
1. Trung tâm phục vụ Hành chính công thành phố Hạ Long (Phường Hồng Gai, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh).
2. Thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
Điều 11: Mẫu, giá trị và hiệu lực của chứng nhận
1. Mẫu chứng nhận được thực hiện thống nhất theo quy định tại Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18/7/2017 của Chính phủ. 
2. Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC có giá trị sử dụng trên phạm vi cả nước trong thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp. Hết thời hạn này, người được cấp chứng nhận phải được huấn luyện lại để cấp chứng nhận mới. 
Điều 12: Kinh phí tổ chức huấn luyện nghiệp vụ PCCC (Điểm b, khoản 4, điều 33, Nghị định số 136/2020/NĐ-CP).
Cơ quan, tổ chức, cơ sở, cá nhân có nhu cầu tổ chức huấn luyện, bồi dưỡng chủ động bố trí kinh phí, chuẩn bị các điều kiện, phương tiện phục vụ công tác huấn luyện nghiệp vụ PCCC.
CHƯƠNG 2
QUY TRÌNH THỰC HIỆN
Điều 13: Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ
1. Tiếp nhận hồ sơ:
a) Tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công thành phố Hạ Long
- Cán bộ được giao nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra thành phần và tính pháp lý của hồ sơ theo quy định tại Khoản 5, Điều 33 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, ngày 24/11/2020 của Chính phủ. Nếu:
+ H sơ hp lệ: Đin thông tin vào phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về PCCC (Mẫu số PC03 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP) (02 bản). Gi 01 bản cho người dân đến np hsơ.
+ H sơ không hp l: Đin thông tin vào phiếu hướng dn, b sung h sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính về PCCC (Mẫu số PC04 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP).
- Ghi h sơ tiếp nhn vào s theo dõi tiếp nhn và tr kết qu các thủ tc hành chính ti Trung tâm Phục vụ Hành chính công thành phố.
b) Tiếp nhn qua dịch vụ Bưu chính công ích
- Cán bộ được giao nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra thành phần và tính pháp lý của hồ sơ theo quy định tại Khoản 5, Điều 33 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, ngày 24/11/2020 của Chính phủ. Nếu:
+ H sơ hp l: Ghi thông tin vào phiếu tiếp nhn h sơ (02 bn). Gi 01 bn đến địa ch cơ quan, tổ chc, cá nhân đã gi trước đó.
+ Hồ sơ không hợp lệ: Ghi thông tin vào phiếu hướng dẫn, gọi điện thông báo hoặc làm văn bản trả lời và gửi trả hồ sơ đề nghị cấp chứng nhận gửi cho cơ sở, đơn vị đề nghị cấp chứng nhận thông qua dịch vụ bưu chính.
c) Yêu cầu đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở, cá nhân đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp chứng nhận: 
Người được cơ quan, tổ chức, cơ sở cử đến liên hệ nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
Hồ sơ gửi qua cơ sở dịch vụ bưu chính phải ghi rõ địa chỉ, số điện thoại của cơ quan, tổ chức, cơ sở, cá nhân.
 Thời gian thực hiện: 0,5 ngày.
2. Bàn giao hồ sơ:
  Kết thúc ca trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố, cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm bàn giao hồ sơ cho Chỉ huy Đội Cảnh sát PCCC & CNCH để báo cáo, trình Lãnh đạo Công an thành phố phê duyệt, cho ý kiến chỉ đạo thực hiện giải quyết TTHC.
Thời gian thực hiện: 0,5 ngày.
Điều 14: Huấn luyện, kiểm tra nghiệp vụ PCCC
1. Trường hợp cơ quan, tổ chức, cơ sở, cá nhân đề nghị Công an thành phố Hạ Long tổ chức huấn luyện, kiểm tra và cấp chứng nhận: 
a) Đội Cảnh sát PCCC&CNCH phối hợp với cơ quan, tổ chức, cơ sở, tham mưu Công an thành phố xây dựng kế hoạch tổ chức huấn luyện, kiểm tra và cấp chứng nhận nghiệp vụ PCCC.
Kế hoạch huấn luyện phải nêu rõ thời gian, địa điểm, giảng viên, đối tượng, nội dung huấn luyện, nội dung kiểm tra, điều kiện sân bãi, phương tiện đáp ứng yêu cầu về lý thuyết, thực hành và được Lãnh đạo Công an thành phố phê duyệt. 
b) Tổ chức huấn luyện bảo đảm nội dung, chương trình kế hoạch.
c) Tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả.
* Cách thức kiểm tra: 
- Kiểm tra nội dung lý thuyết: Các đối tượng tham gia huấn luyện hoàn thành bài kiểm tra do Công an thành phố ban hành, điểm tính theo thang điểm 10, học viên đạt bằng hoặc trên 05 điểm là đạt yêu cầu nội dung lý thuyết, kết quả dưới 05 điểm là không đạt yêu cầu nội dung lý thuyết.
- Kiểm tra nội dung thực hành: Các đối tượng tham gia huấn luyện, thực hành 01 tình huống do cán hộ huấn luyện đề ra; học viên thực hành thuần thục, đúng kỹ thuật là đạt yêu cầu nội dung thực hành; các trường hợp không thực hành, thực hành không đúng quy trình, kỹ thuật là không đạt yêu cầu nội dung thực hành.
Học viên đạt yêu cầu ở cả hai nội dung kiểm tra lý thuyết và thực hành thì đạt yêu cầu cấp chứng nhận; đối với các trường học không đạt yêu cầu một trong hai nội dung hoặc cả hai nội dung lý thuyết và thực hành thì không đạt yêu cầu cấp chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC.
Thời gian thực hiện: 02 ngày.
2. Đối với cơ sở huấn luyện, hướng dẫn nghiệp vụ về PCCC tổ chức huấn luyện (Trường hợp cơ quan, tổ chức, cơ sở tự tổ chức huấn luyện) và đề nghị Công an thành phố kiểm tra, đánh giá kết quả, cấp chứng nhận:
a) Đội Cảnh sát PCCC và CNCH tham mưu Công an thành phố xây dựng kế hoạch tổ chức kiểm tra và cấp chứng nhận nghiệp vụ PCCC.
Kế hoạch kiểm tra phải nêu rõ thời gian, địa điểm, đối tượng, nội dung kiểm tra, điều kiện sân bãi, phương tiện đáp ứng yêu cầu về lý thuyết, thực hành và được lãnh đạo phê duyệt. 
b) Tổ chức kiểm tra đảm bảo đầy đủ nội dung theo chương trình, kế hoạch; đánh giá kết quả.
Thời gian thực hiện: 01 ngày
Điều 15: Kiểm tra, trình duyệt kết quả
1. Đối với hồ sơ tổ chức, cá nhân đề nghị cấp chứng nhận
a) Đối với các trường hợp huấn luyện, kiểm tra đạt yêu cầu theo quy định:
- Cán bộ được giao nhiệm vụ tập hợp danh sách kết quả, làm báo cáo đề xuất báo cáo Chỉ huy Đội Cảnh sát PCCC&CNCH thẩm định trình Lãnh đạo Công an thành phố được phân công giải quyết TTHC phê duyệt.
Thời gian thực hiện: 01 ngày.
 
- Sau khi Lãnh đạo Công an thành phố phê duyệt báo cáo đề xuất, cán bộ được giao nhiệm vụ tiến hành in chứng nhận, Quyết định cấp chứng nhận          (có danh sách kèm theo) báo cáo Chỉ huy Đội Cảnh sát PCCC& CNCH thẩm định, trình đồng chí Lãnh đạo Công an thành phố được phân công giải quyết TTHC ký duyệt.
- Trường hợp Lãnh đạo phụ trách vắng mặt, công việc cần giải quyết ngay thì trình đồng chí Trưởng Công an thành phố hoặc Lãnh đạo Công an thành phố được Trưởng Công an thành phố giao quyền phê duyệt.
Thời gian thực hiện: 0,5 ngày.
b) Đối với các trường hợp huấn luyện, kiểm tra không đạt yêu cầu:
Cán bộ được giao nhiệm vụ dự thảo văn bản trả lời tổ chức, cá nhân, báo cáo Chỉ huy Đội Cảnh sát PCCC & CNCH thẩm định, trình Lãnh đạo Công an thành phố được phân công giải quyết TTHC ký duyệt.
  Thời gian thực hiện: 01 ngày.
2. Đối với hồ sơ tổ chức, cá nhân đề nghị cấp đổi, cấp lại chứng nhận
Cán bộ được giao nhiệm vụ thụ lý hồ sơ kiểm tra, đối chiếu hồ sơ với các tài liệu lưu trữ tại đơn vị.
a) Trường hợp hồ sơ bảo đảm yêu cầu theo quy định:
- Cán bộ được giao nhiệm vụ in chứng nhận báo cáo Chỉ huy Đội Cảnh sát PCCC và CNCH thẩm định, trình đồng chí Lãnh đạo Công an thành phố được phân công giải quyết TTHC ký duyệt.
- Trường hợp Lãnh đạo phụ trách vắng mặt, công việc cần giải quyết ngay thì trình đồng chí Trưởng Công an thành phố hoặc Lãnh đạo Công an thành phố được Trưởng Công an thành phố giao quyền phê duyệt.
Thời gian thực hiện: 01 ngày.
b) Trường hợp hồ sơ không bảo đảm các yêu cầu theo quy định:
Cán bộ được giao nhiệm vụ dự thảo văn bản trả lời tổ chức, cá nhân, báo cáo Chỉ huy Đội Cảnh sát PCCC và CNCH thẩm định, trình Lãnh đạo Công an thành phố được phân công giải quyết TTHC ký duyệt.
Thời gian thực hiện: 01 ngày.
3. Sau khi lãnh đạo Công an thành phố ký văn bản trả lời hoặc Chứng nhận; cán bộ được giao nhiệm vụ lấy số, đóng dấu tại bộ phận văn thư của Công an thành phố, vào sổ theo dõi.
 - Đối với hồ sơ tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công thành phố và qua dịch vụ Bưu chính công ích: Cán bộ được giao nhiệm vụ thụ lý hồ sơ bàn giao kết quả cho bộ phận trực tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công thành phố để trả kết quả theo quy định.
Điều 16: Trả kết quả 
1. Trường hợp tổ chức, cá nhân đăng ký nhận kết quả giải quyết TTHC tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công thành phố thì bộ phận trực tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công thành phố trả kết quả theo quy định.
2. Trường hợp tổ chức, cá nhân đăng ký nhận kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ Bưu chính công ích thì bộ phận trực tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công thành phố tiến hành gửi trả kết quả giải quyết TTHC đến địa chỉ của tổ chức, cá nhân thông qua bộ phận Bưu chính trực tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công thành phố.
Thời gian thực hiện: 0,5 ngày.
Điều 17: Lưu trữ hồ sơ
Cán bộ được phân công thực hiện nhiệm vụ giải quyết TTHC có trách nhiệm: Hoàn chỉnh hồ sơ, tiến hành bổ sung, cập nhật vào hồ sơ chuyên đề nghiệp vụ đã đăng ký (thực hiện ngay sau khi có Quyết định cấp chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC).
Thành phần hồ sơ lưu:
+ Hồ sơ đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại chứng nhận của tổ chức, cá nhân. 
+ Kế hoạch huấn luyện của đơn vị phân công tổ chức huấn luyện. 
+ Kết quả huấn luyện, danh sách học viên có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu. 
+ Các tài liệu chứng minh kết quả kiểm tra huấn luyện nghiệp vụ PCCC và CNCH đạt yêu cầu (bài kiểm tra, hình ảnh huấn luyện, thực hành, ...). 
+ Quyết định cấp chứng nhận (có danh sách kèm theo).
 
CHƯƠNG 3
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 18: Quy định này được quán triệt đến 100% CBCS Đội Cảnh sát PCCC và CNCH biết để thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện các nội dung chưa phù hợp, cán bộ chiến sỹ kịp thời báo cáo Lãnh đạo Công an thành phố để bổ sung, điều chỉnh.
Điều 19: Căn cứ Quy định này, Đội Cảnh sát PCCC&CNCH phân công CBCS tổ chức thực hiện nghiêm túc, đúng quy định, phù hợp với tình hình thực tế.
Điều 20: Giao Đội Cảnh sát PCCC&CNCH chịu trách nhiệm giúp Lãnh đạo Công an thành phố theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quy định này./.

NỘP HỒ SƠ QUA MẠNG
  • Hồ sơ: Cấp lại chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy
  • Bước 1: Đăng ký tài khoản (nếu chưa có) và đăng nhập Bước 2: Nhập thông tin và lưu hồ sơ Bước 3: Gửi hồ sơ Bước 4: Nhận kết quả hồ sơ
Lượt truy cập:
Trực tuyến:
CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH QUẢNG NINH
Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân Tỉnh Quảng Ninh
Hỗ trợ:
Điện thoại: 1900.558.826
Email: chinhquyendientu@quangninh.gov.vn