DỊCH VỤ CÔNG


TÌNH HÌNH
XỬ LÝ


HỎI ĐÁP

THÔNG TIN LIÊN HỆ ĐƠN VỊ TIẾP NHẬN HỒ SƠ
TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU
Tên cơ quan: Trung tâm Hành chính công thị xã Đông Triều
Địa chỉ: Phường Đông Triều - Thị xã Đông Triều
Email: tthcc.dt@quangninh.gov.vn
GIỚI THIỆU TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC THỰC HIỆN
Thủ tục: Công nhận lần đầu ”Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”

*  Trình tự thực hiện:
a. Trưởng ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã đăng ký xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” với Ban chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” Thành phố;
b. Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã họp thông qua báo cáo thành tích xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” gửi Ủy ban nhân dân xã;
c. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”;
d. Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” Thành phố thẩm định, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” (có biên bản)
e. Ban Chỉ đạo “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” Thành phố, Hội đồng Thi đua, Khen thưởng trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố ra quyết định công nhận và cấp Bằng công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”.
* Cách thức thực hiện:
- Nơi nhận: tại Trung tâm Hành chính công - UBND thành phố Cẩm Phả
- Phương thức nhận: trực tiếp tại TTHCC hoặc dịch vụ công trực tuyến.
- Nơi trả: Trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công - UBND TP Cẩm Phả.* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
a. Báo cáo thành tích xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” của Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã, có xác nhận của Chủ tịch UBND xã:
- Báo cáo hai (02) năm đối với công nhận lần đầu hoặc báo cáo năm (05) năm đối với công nhận lại.
b. Bản chấm điểm 20 mục tiêu
c. Biên bản họp BCĐ xã về việc đề nghị công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”.
d. Công văn đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã.
- Số lượng hồ sơ: 01(bộ).
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: 03 Xã trên địa bàn Thành phố.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố Cẩm Phả.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Chỉ đạo Phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng Đời sống Văn hóa Thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Hội đồng Thi đua-Khen thưởng Thành phố
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính và Giấy công nhận.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
I. Điều kiện 1 (Đạt 10 mục tiêu có):
1.Các gia đình có mức sống ổn định trên mức chuẩn nghèo quốc gia, huy động mọi nguồn lực xã hội trợ giúp hộ nghèo, hộ cận nghèo góp phần giảm hộ nghèo trong xã xuống dưới mức bình quân chung của thành phố. Có 70% trở lên hộ gia đình tham gia các hình thức hợp tác phát triển kinh tế
2. Có 85% trở lên gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa". Có 75% trở lên số thôn được công nhận danh hiệu văn hóa. Các thôn đều vận động được nhân dân đóng góp xây dựng, nâng cấp cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế, văn hóa, xã hội ở cộng đồng.
3. 100% hộ gia đình không để đất hoang. Khuôn viên nhà ở đảm bảo xanh, sạch, đẹp. Có 15% trở lên hộ gia đình phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập từ sản xuất nông nghiệp hàng hóa và dịch vụ nông thôn.
4.100% Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn có cơ sở vật chất, trang thiết bị đảm bảo; ổn định về tổ chức, hoạt động thường xuyên, hiệu quả; từng bước đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; có điểm bưu điện văn hóa xã hoạt động hiệu quả. 100% thôn duy trì được phong trào sinh hoạt câu lạc bộ; phong trào văn hóa, văn nghệ và thể thao quần chúng. Có 40% dân số trở lên thường xuyên tham gia tập luyện văn nghệ, thể dục, thể thao.
  1. Di tích lịch sử - văn hóa, cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ; các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao truyền thống và thuần phong mỹ tục của địa phương được bảo tồn. Xây dựng và thực hiện tốt nếp sống văn minh nơi công cộng trong các sinh hoạt tập thể, cộng đồng; không có tệ nạn xã hội phát sinh; giảm mạnh các tệ nạn xã hội hiện có.
  2. Có100% hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo Nghị quyết số 18 của BTV Thành ủy, Quyết định số 04 của UBND Thành phố. 100% thôn có tổ vệ sinh, thường xuyên quét dọn, thu gom rác thải về nơi quy định. Xã tổ chức tốt việc xử lý rác thải tập trung theo quy chuẩn về môi trường; nghĩa trang xã, thôn được xây dựng và quản lý theo quy hoạch.
  3. Có 100% trẻ em được tiêm chủng các vắc xin phòng bệnh theo quy định (trừ những cháu chống chỉ định). Duy trì Trạm y tế xã đạt “Bộ tiêu chí Quốc gia về y tế xã” . Trạm y tế xã hoàn thành các chỉ tiêu, các chương trình quốc gia, được xếp loại khá trở lên. Tỷ lệ người dân tham gia Bảo hiểm Y tế đạt 91% trở lên
8.100% trẻ em 5 tuổi được đến lớp mẫu giáo; 100% trẻ em từ độ tuổi tiểu học trở lên được đến trường; trẻ em mồ côi, trẻ em nghèo được chăm sóc, được đi học. Duy trì phổ cập Trung học cơ sở. Có Trung tâm học tập cộng đồng hoạt động thường xuyên, có quỹ khuyến học; có phong trào xã hội học tập.
  1. Đạt chất lượng, hiệu quả thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới” góp phần xây dựng thành phố Cẩm Phả “Giàu đẹp, văn minh và nghĩa tình”; phòng chống tội phạm; bảo vệ an ninh trật tự an toàn xã hội; đền ơn đáp nghĩa; nhân đạo từ thiện; an toàn giao thông và các phong trào văn hóa xã hội khác ở nông thôn.
  2. Tổ chức Đảng được công nhận “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên; chính quyền, MTTQ, các đoàn thể đạt loại khá trở lên 5 năm liên tục
II. Điều kiện 2(Đạt mục tiêu 10 không):
1. Không còn hộ đói, tỷ lệ hộ nghèo không vượt quá 2%.Không có hộ gia đình (làm nông nghiệp) trong xã không được tuyên truyền, phổ biến khoa học - kỹ thuật về lĩnh vực sản xuất nông nghiệp.
2. Không tăng thêm các vụ trọng án, không  có người hoạt động chính trị trái pháp luật. Không tăng thêm tội phạm (án tù giám, án treo).
3. Không có tụ điểm tàng trữ, mua bán, chứa chấp và hoạt động về ma túy, mại dâm, cờ bạc. Không có người làm hàng giả, tiền giả, buôn bán hàng lậu. Không có người sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, buôn bán thực phẩm không đảm bảo vệ sinh.
4. Không tăng người sinh con thứ 3 trở lên vi phạm chính sách dân số - KHHGĐ.Không có trẻ em bỏ học, không tiêm được đủ vắc xin phòng bệnh (trừ những cháu chống chỉ định).
5. Không để xảy ra dịch bện; không để xảy ra mất vệ sinh an toàn thực phẩm; không để xảy ra ngộ độc thực phẩm. Không đổ chất thải bừa bãi, không thả rông gia súc gây mất vệ sinh công cộng.
6. Không có hộ gia đình vi phạm quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội. Không có nhà văn hóa không hoạt động, để xuống cấp.
7. Không có khiếu kiện trái pháp luật. Không tăng người vi phạm pháp luật đến mức bị phạt tù, bị xử lý vi phạm hành chính hoặc cưỡng chế thi hành.
8. Không tăng thêm người vi phạm luật an toàn giao thông gây hậu quả chết người. Không có tình trạng lấn chiếm đất đai, quảng cáo trái pháp luật.
9. Không có người kinh doanh, tàng trữ, sử dụng văn hóa phẩm cấm lưu hành. Không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan, truyền đạo trái phép. Không có người tàng trữ, sử dụng chất nổ, chất cháy, vũ khí trái phép; không có người đốt pháo, thả đèn trời.
10.Không có tổ chức Đảng không được công nhận “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên; chính quyền, MTTQ, các đoàn thể chính trị, xã hội không xếp loại trung bình, yếu kém. Không có cán bộ công chức xã phạm tội và tham gia tệ nạn xã hội, tham ô, tham nhũng.
Tổng cộng: 200 điểm chuẩn (10 có: 100 điểm; 10 không: 100 điểm).
III. Điều kiện 3 (Không vi phạm 5 Điểm liệt):
- Tỷ lệ hộ nghèo vượt quá 2%;
- Tăng trọng án, tăng tội phạm, tăng người nghiện ma tuý, tăng người vi phạm an toàn giao thông gây hậu quả chết người;
- Tăng người sinh con thứ 3 trở lên vi phạm chính sách dân số - KHHGĐ so với giai đoạn công nhận liền trước.
- Có dưới 75% số thôn không được công nhận danh hiệu "Thôn văn hoá".
- Có 5/16 mục tiêu chỉ đạt thấp từ 5 điểm chuẩn trở xuống.
IV. Điều kiện 4:
- Tổ chức Đảng được công nhận Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, thực hiện đầy đủ 5 nội dung, đạt từ 80% số điểm và không vi phạm 1 trong 5 điểm liệt quy định tại Điều 10 của Quy chế này
- Thời gian xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” là hai (02) năm đối với công nhận lần đầu; năm (05) năm đối với công nhận lại.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2011 của Bộ VHTTDL quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận danh hiệu "Xã đạt chuẩn văn hóa Nông thôn mới".
  - Quyết định số 3610/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND tỉnh QN về việc công bố danh mục và nội dung TTHC được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Quảng Ninh.
-  Quyết định 05/2017/QĐ-UBND ngày 23/6/2017 của UBND Thành phố Cẩm Phả Quy định nội dung, mục tiêu, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận các danh hiệu văn hóa.

 

STTBộ hồ sơ gồm
1 Báo cáo thành tích 02 năm xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” của Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã, có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã
2 Công văn đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã
NỘP HỒ SƠ QUA MẠNG
  • Hồ sơ: Công nhận lần đầu ”Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”
  • Bước 1: Đăng ký tài khoản (nếu chưa có) và đăng nhập Bước 2: Nhập thông tin và lưu hồ sơ Bước 3: Gửi hồ sơ Bước 4: Nhận kết quả hồ sơ
Lượt truy cập:
Trực tuyến:
CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH QUẢNG NINH
Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân Tỉnh Quảng Ninh
Hỗ trợ:
Điện thoại: 1900.558.826
Email: chinhquyendientu@quangninh.gov.vn