GIỚI THIỆU TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC THỰC HIỆN
Thủ tục: Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn)
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam (sau đây gọi chung là người nộp hồ sơ) đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện để được hướng dẫn lập hồ sơ và nộp hồ sơ;
Bước 2: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào phiếu tiếp nhận và sổ tiếp nhận và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do không đủ điều kiện giải quyết.
Bước 3: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện và UBND cấp huyện thực hiện các công việc theo quy định tại Điều 80 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ. Chuyển kết quả về Cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
Bước 4: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo và trả kết quả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày kể từ ngày có kết quả giải quyết, trừ trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 5 Điều 60 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP. Người nộp hồ sơ căn cứ vào giấy biên nhận, đến Cơ quan tiếp nhận hồ sơ nhận kết quả, nộp phí, lệ phí theo quy định.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công thành phố hoặc qua đường bưu điện đến trung tâm.
- Nộp trực tuyến qua cổng Dịch vụ công tỉnh Quảng Ninh tại địa chỉ https://dichvucong.quangninh.gov.vn.
- Nhận kết quả tại trung tâm hoặc tại nhà bằng dịch vụ Bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản thanh lý hợp đồng cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc hợp đồng cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có xác nhận đã được thanh lý hợp đồng.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế và trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Lưu ý: Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến thì nộp bản điện tử các thành phần hồ sơ như bảng trên.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
- 3 ngày làm việc
- 13 ngày làm việc đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân huyện.
+ Cơ quan được ủy quyền thực hiện:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: VPĐKQSDĐ cấp huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
+ Cơ quan phối hợp: Phòng, ban liên quan và UBND cấp xã.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Đăng ký biến động trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc cấp giấy chứng nhận mới.
8. Lệ phí:
- Chứng nhận đăng ký biến động (địa bàn các phường) mức thu: 25.000 đồng/ giấy;
- Chứng nhận đăng ký biến động (địa bàn các khu vực khác): 12.000 đồng/ giấy
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
- Hết thời hạn góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
- Một bên hoặc các bên đề nghị theo thoả thuận trong hợp đồng góp vốn;
- Bị thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai;
- Bên góp vốn bằng quyền sử dụng đất trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc doanh nghiệp liên doanh bị tuyên bố phá sản, giải thể;
- Cá nhân tham gia hợp đồng góp vốn chết; bị tuyên bố là đã chết; bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự; bị cấm hoạt động trong lĩnh vực hợp tác kinh doanh mà hợp đồng góp vốn phải do cá nhân đó thực hiện;
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật đất đai 2013;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
+ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
+ Nghị định 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của CP;
+ Thông tư 02/2014/TT-BTC ngày 2/1/2014 của Bộ TNMMT
+ Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- thông tư 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/06/2021 của Bộ TNMT sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật đất đai
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT
1
|
Văn bản thanh lý hợp đồng cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc hợp đồng cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có xác nhận đã được thanh lý hợp đồng
|
2
|
Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế và trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
|