DỊCH VỤ CÔNG


TÌNH HÌNH
XỬ LÝ


HỎI ĐÁP

THÔNG TIN LIÊN HỆ ĐƠN VỊ TIẾP NHẬN HỒ SƠ
TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG THÀNH PHỐ MÓNG CÁI
Tên cơ quan: Trung tâm Hành chính công Thành phố Móng Cái
Địa chỉ: Khu 8, Phường Hải Hòa, Thành phố Móng Cái
ĐT: 0333.885468
Email: ttpvhcc.mc@quangninh.gov.vn
GIỚI THIỆU TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC THỰC HIỆN
Thủ tục: Cấp giấy phép môi trường (Trường hợp dự án đầu tư, cơ sở thuộc Khoản 4 Điều 41 Luật BVMT và thuộc Khoản 8 Điều 29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP của Chính phủ)

Bước 1. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
- Tổ chức/cá nhân (Chủ dự án đầu tư, cơ sở) nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công thành phố của Ủy ban nhân dân thành phố.
Chủ dự án đầu tư, cơ sở tự quyết định thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường đến cơ quan cấp phép sau khi có đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Bộ phận Tài nguyên và Môi trường  - Trung tâm HCC thành phố xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và chuyển hồ sơ đến Bộ phận chuyên ngành – Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố (gọi tắt là Phòng TN&MT thành phố), chuyển Bước 2.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ: Không tiếp nhận và viết Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ, hướng dẫn Chủ dự án đầu tư, cơ sở hoàn thiện. Sau khi hoàn thiện Chủ dự án đầu tư, cơ sở thực hiện lại từ Bước 1.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ
* Giai đoạn 1:
2.1 Thẩm định hồ sơ sau khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
Phòng TN&MT thành phố kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ thực hiện các nội dung sau:
- Gửi văn bản đề nghị tham vấn ý  kiến đến cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chuyên môn theo quy định tại điểm b, khoản 4, Điều 29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ (nếu có);
 - Thành lập tổ thẩm định, không kiểm tra thực tế theo quy định tại điểm 9 Điều 29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ.
- Thành viên tổ thẩm định có trách nhiệm nghiên cứu hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường, viết bản nhận xét, đánh giá về các nội dung quy định tại Điều 40 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và chịu trách nhiệm trước pháp luật về ý kiến nhận xét, đánh giá của mình.
2.2. Căn cứ kết quả thẩm định của tổ thẩm định:
- Trong trường hợp đủ điều kiện cấp phép môi trường: Phòng TN&MT thành phố trình UBND thành phố cấp phép môi trường cho Chủ dự án đầu tư, cơ sở. Hồ sơ chuyển Bước 3.
- Trong trường hợp không đủ điều kiện cấp phép môi trường: Phòng TN&MT- UBND thành phố có văn bản thông báo trả hồ sơ và nêu rõ lý do. Hồ sơ chuyển Bước 4.
- Trong trường hợp phải chỉnh sửa bổ sung: Phòng TN&MT thành phố có văn bản nêu rõ các nội dung phải chỉnh sửa, bổ sung. Hồ sơ chuyển Giai đoạn 2- Mục 2.3.
* Giai đoạn 2:
2.3. Tiếp nhận hồ sơ sau thẩm định:
 Bộ phận Tài nguyên và Môi trường - Trung tâm HCC thành phố tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp phép môi trường xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ đề nghị cấp phép môi trường đã chỉnh sửa, bổ sung theo văn bản thông báo của Phòng TN&MT – UBND thành phố.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết giấy tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả và chuyển hồ sơ đến Phòng TN&MT thành phố. Hồ sơ chuyển Mục 2.4.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ: Không tiếp nhận và viết Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ, hướng dẫn Chủ dự án đầu tư, cơ sở tiếp tục hoàn thiện. Sau khi hoàn thiện Chủ dự án đầu tư, cơ sở thực hiện nộp lại hồ sơ đề nghị cấp phép môi trường tại Bộ phận Tài nguyên và Môi trường - Trung tâm HCC thành phố, thực hiện lại Bước 2.3.
2.4. Thẩm định hồ sơ sau chỉnh sửa, bổ sung:
Phòng TN&MT cấp huyện tiếp nhận hồ sơ do Bộ phận Tài nguyên và Môi trường - Trung tâm HCC thành phố chuyển đến, rà soát hồ sơ đã chỉnh sửa, bổ sung theo thông báo của Phòng TN&MT – UBND thành phố:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, trình UBND thành phố đề nghị cấp phép môi trường. Hồ sơ chuyển Bước 3.
+ Trong trường hợp phải chỉnh sửa bổ sung: Gửi văn bản thông báo cho Chủ dự án đầu tư, cở sở thông qua Bộ phận Tài nguyên và Môi trường - Trung tâm HCC thành phố để Chủ dự án đầu tư, cơ sở tiếp tục chỉnh sửa, hoàn thiện. Hồ sơ nộp lại thực hiện từ Mục 2.3.
Bước 3: Phê duyệt hồ sơ
UBND thành phố xem xét Tờ trình và hồ sơ đề nghị cấp phép môi trường do Phòng TN&MT thành phố trình:
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp phép môi trường: Ban hành giấy phép môi trường. Hồ sơ chuyển Bước 4.
- Trường hợp chưa đủ điều kiện cấp phép môi trường, có văn bản nêu rõ lý do gửi Trung tâm HCC thành phố để thông báo cho Chủ dự án đầu tư, cơ sở. Hồ sơ chuyển Bước 4.
Bước 4. Trả kết quả TTHC
Trung tâm HCC thành phố tiếp nhận kết quả để thông báo, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và thực hiện kết thúc hồ sơ trên chính quyền điện tử.
2. Cách thức thực hiện: 
- Nộp hồ sơ qua một trong các hình thức sau:
+ Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Trung tâm phục vụ hành chính công thành phố.
+ Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Phòng TN&MT thông qua Bộ phận Tài nguyên và Môi trường - Trung tâm Hành chính công thành phố.
- Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cấp độ 4.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- 01 văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở (mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP);
- 01 bản Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở;
+ Trường hợp dự án đầu tư nhóm III: mẫu quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.
+ Trường hợp cơ sở đang hoạt động có tiêu chí môi trường tương đương với dự án nhóm III: mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.
- 01 bản sao Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, xây dựng (đối với dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường).
4. Thời hạn giải quyết:
Thời gian giải quyết thủ tục hành chính cấp giấy phép môi trường tối đa là 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (trong đó thời hạn thẩm định hồ sơ, trả kết quả sau khi nhận được hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu của cơ quan cấp giấy phép môi trường (Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố, UBND thành phố) tối đa là 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
Thời gian tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan cấp phép.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ dự án đầu tư, cơ sở nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân thành phố;
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Phòng Tài nguyên và Môi trường cơ quan được Uỷ ban nhân dân thành phố giao thực hiện.
- Cơ quan phối hợp: các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức liên quan.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép môi trường (mẫu số 40 Phụ lục II phần phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT);
- Văn bản thông báo trả hồ sơ cho chủ dự án, cơ sở và nêu rõ lý do trong trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép môi trường.
8. Phí, lệ phí:
Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép môi trường theo quy định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
9. Tên các mẫu đơn
- Mẫu số 01: Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư nhóm III (theo mẫu tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).
- Mẫu số 02: Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở đang hoạt động có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án nhóm III (theo mẫu tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).
- Mẫu số 03: Văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở (theo mẫu tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Dự án đầu tư nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức.
- Dứ án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật Bảo vệ môi trường 2020 có hiệu lực thi hành có tiêu chí môi trường như đối tượng nêu trên.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020.
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Quyết định số 572/QĐ-UBND ngày 04/3/2022 của UBND tỉnh Quảng Ninh về công bố sanh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý và thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ninh.
- Quyết định số 573/QĐ-UBND ngày 04/3/2022 của UBND tỉnh Quảng Ninh về phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết  thủ tục hành chính lĩnh vực môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý và thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ninh.

STTBộ hồ sơ gồm
1 Văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở
2 Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở
3 Tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp
NỘP HỒ SƠ QUA MẠNG
  • Hồ sơ: Cấp giấy phép môi trường (Trường hợp dự án đầu tư, cơ sở thuộc Khoản 4 Điều 41 Luật BVMT và thuộc Khoản 8 Điều 29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP của Chính phủ)
  • Bước 1: Đăng ký tài khoản (nếu chưa có) và đăng nhập Bước 2: Nhập thông tin và lưu hồ sơ Bước 3: Gửi hồ sơ Bước 4: Nhận kết quả hồ sơ
Lượt truy cập:
Trực tuyến:
CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH QUẢNG NINH
Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân Tỉnh Quảng Ninh
Hỗ trợ:
Điện thoại: 1900.558.826
Email: chinhquyendientu@quangninh.gov.vn