DỊCH VỤ CÔNG


TÌNH HÌNH
XỬ LÝ


HỎI ĐÁP

THÔNG TIN LIÊN HỆ ĐƠN VỊ TIẾP NHẬN HỒ SƠ

TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH QUẢNG NINH

Tên cơ quan: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Quảng Ninh 
Địa chỉ: Khu Trung tâm Hành chính, Phường Hồng Hà, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh
Điện thoại: 0203.3634668, 0203.3634669

Tổng đài: 1900.558826

Fax: 0203.3634667

Email: tthcct@quangninh.gov.vn

GIỚI THIỆU TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC THỰC HIỆN
Thủ tục: Gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài trong Khu công nghiệp (trường hợp tiếp nhận trên 10 hồ sơ/ngày)

Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước ít nhất 5 ngày nhưng không quá 45 ngày trước ngày giấy phép lao động hết hạn, người nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động nộp hồ sơ cho Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc (trường hợp tiếp nhận dưới 10 bộ hồ sơ bao gồm cả hồ sơ cấp mới, cấp lại, xác nhận không thuộc diện cấp GPLĐ/ngày)/ 05 ngày làm việc (trường hợp tiếp nhận trên 10 bộ hồ sơ gồm cả hồ sơ cấp mới, cấp lại, xác nhận không thuộc diện cấp GPLĐ/ngày) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động, Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh gia hạn giấy phép lao động. Trường hợp không gia hạn giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động, sau khi người lao động nước ngoài được gia hạn giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động.
Người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh. Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.
Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh hoặc nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn/ / dichvucong.quangninh.gov.vn .
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động theo mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
2. 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
3. Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp:
4. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;
5. Bản sao chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật;
6. Giấy chứng nhận sức khoẻ hoặc giấy khám sức khoẻ do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền cấp của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khoẻ đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khoẻ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
7. Một trong các giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp như sau:
- Đối với người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục.
- Đối với người lao động nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng hoặc thoả thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hoá, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thoả thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thoả thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Đối với người lao động nước ngoài là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm.
- Đối với người lao động nước ngoài chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
- Đối với người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp làm việc theo hợp đồng lao động và giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
- Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật thì phải có văn bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc.
8. Giấy tờ quy định tại các điểm 3, 4, 6 và 7 nêu trên là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
Thời hạn giải quyết: 03-05 ngày làm việc
+  03 ngày làm việc (trường hợp tiếp nhận dưới 10 bộ hồ sơ bao gồm cả hồ sơ cấp mới, cấp lại, xác nhận không thuộc diện cấp GPLĐ/ngày)
+ 05 ngày làm việc (trường hợp tiếp nhận trên 10 bộ hồ sơ gồm cả hồ sơ cấp mới, cấp lại, xác nhận không thuộc diện cấp GPLĐ/ngày) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động nước ngoài.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lao động
Phí, lệ phí: 360.000
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp lại giấy phép lao động theo mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- Giấy phép lao động còn thời hạn ít nhất 5 ngày nhưng không quá 45 ngày.
- Được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
- Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Lao động 2019;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28/05/2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
- Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH ngày 06/5/2021 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 84/2022/NQ-HĐND ngày 31/3/2022 về sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí tại Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội Đồng nhân dân tỉnh.

STTBộ hồ sơ gồm
1 Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP (Tải biểu mẫu)
2 02 ảnh màu (kích thước 4 cm X 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ
3 Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp
4 Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
5 Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật
6 Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP
7 Một trong các giấy tờ quy định tại khoản 8 Điều 9 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp
8 Giấy tờ quy định tại các khoản 3, 4, 6 và 7 trên là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật
NỘP HỒ SƠ QUA MẠNG
  • Hồ sơ: Gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài trong Khu công nghiệp (trường hợp tiếp nhận trên 10 hồ sơ/ngày)
  • Bước 1: Đăng ký tài khoản (nếu chưa có) và đăng nhập Bước 2: Nhập thông tin và lưu hồ sơ Bước 3: Gửi hồ sơ Bước 4: Nhận kết quả hồ sơ
Lượt truy cập:
Trực tuyến:
CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH QUẢNG NINH
Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân Tỉnh Quảng Ninh
Hỗ trợ:
Điện thoại: 1900.558.826
Email: chinhquyendientu@quangninh.gov.vn