DỊCH VỤ CÔNG


TÌNH HÌNH
XỬ LÝ


HỎI ĐÁP

THÔNG TIN LIÊN HỆ ĐƠN VỊ TIẾP NHẬN HỒ SƠ
TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG THÀNH PHỐ MÓNG CÁI
Tên cơ quan: Trung tâm Hành chính công Thành phố Móng Cái
Địa chỉ: Khu 8, Phường Hải Hòa, Thành phố Móng Cái
ĐT: 0333.885468
Email: ttpvhcc.mc@quangninh.gov.vn
GIỚI THIỆU TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC THỰC HIỆN
Thủ tục: Cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ Karaoke (cấp huyện)

Doanh nghiệp, hộ kinh doanh gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke tới bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Phòng Văn hóa và Thông tin tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công cấp huyện.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 01 ngày          làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện được phân cấp có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện theo phân cấp của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, thẩm định thực tế các điều kiện theo quy định và cấp Giấy phép (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019). Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019).
(2) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để
đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.  
* Đối tượng thực hiện TTHC: Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh.
* Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện.
* Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép.
* Phí, lệ phí:
- Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy.
- Tại khu vực khác
+ Từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy.
* Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
(1) Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của      pháp luật;
(2) Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo     quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
(3) Phòng hát phải có diện tích sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể
công trình phụ
;
(4) Không được đặt chốt cửa bên trong phòng hát hoặc đặt thiết bị báo động       (trừ các thiết bị báo cháy nổ).
* Trách nhiệm chung của doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ karaoke phải tuân theo các quy định sau đây:
(1) Chấp hành pháp luật lao động với người lao động theo quy định của pháp luật. Cung cấp trang phục, biển tên cho người lao động.
(2) Bảo đảm đủ điều kiện cách âm và âm thanh thoát ra ngoài phòng hát phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
(3) Tuân thủ quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
(4) Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá.
(5) Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn       thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng lao động; an toàn lao động; bảo hiểm;      phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
* Trách nhiệm của doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ karaoke phải tuân theo các quy định sau đây:
Ngoài trách nhiệm quy định tại Điều 6 Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019, doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ karaoke có trách nhiệm:
(1) Bảo đảm hình ảnh phù hợp lời bài hát thể hiện trên màn hình
(hoặc hình thức tương tự) và văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc      Việt Nam.

(2) Không được hoạt động từ 0 giờ sáng đến 08 giờ sáng.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 02 năm 2021.

 

STTBộ hồ sơ gồm
1 Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Tải biểu mẫu)
2 Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
NỘP HỒ SƠ QUA MẠNG
  • Hồ sơ: Cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ Karaoke (cấp huyện)
  • Bước 1: Đăng ký tài khoản (nếu chưa có) và đăng nhập Bước 2: Nhập thông tin và lưu hồ sơ Bước 3: Gửi hồ sơ Bước 4: Nhận kết quả hồ sơ
Lượt truy cập:
Trực tuyến:
CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH QUẢNG NINH
Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân Tỉnh Quảng Ninh
Hỗ trợ:
Điện thoại: 1900.558.826
Email: chinhquyendientu@quangninh.gov.vn